Từ trước đến nay gỗ tự nhiên luôn là một loại nguyên liệu được lựa chọn hàng đầu trong ngành nội thất. Nếu như trước đây thị trường Việt Nam hay dùng gỗ từ những khu rừng trong nước thì hiện nay thị trường đã chuyển sang dùng gỗ nhập khẩu rất nhiều. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá trị, cũng như giá thành của một loại gỗ như màu sắc, hệ vân, trọng lượng, độ cứng, khả năng chịu lực, khả năng chống thấm nước, chống mối mọt, có hương thơm,….Trong bài viết này, gỗ Phương Đông sẽ đi sâu vào đặc điểm độ cứng của gỗ để bạn có thể hiểu rõ hơn về độ cứng của các loại gỗ nhập khẩu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!
Cách phân biệt gỗ cứng, gỗ mềm và độ cứng của gỗ nhập khẩu
Gỗ tự nhiên nhập khẩu hiện nay có rất nhiều loại với nhiều xuất xứ và được chia làm hai loại là gỗ cứng (hardwood) và gỗ mềm (softwood). Đa phần gỗ cứng sẽ có độ cứng của gỗ cao hơn gỗ mềm thế nhưng không phải tất cả đều như vậy. Ví dụ, gỗ thủy tùng được phân loại là một loại gỗ mềm nhưng cứng hơn đáng kể so với một số loại gỗ cứng. Tương tự như vậy, gỗ đoạn (basswood) được xếp vào loại gỗ cứng nhưng lại có độ cứng còn thấp hơn gỗ thông (một loại gỗ điển hình cho loài cây gỗ mềm). Vậy làm thế nào để phân biệt gỗ cứng và gỗ mềm và các ưu nhược điểm của chúng là gì?
1. Gỗ cứng
Cây gỗ cứng là cây hạt kín, hoặc cây tạo hạt có vỏ bọc. Chúng thường kết thành hoa để sinh sản. Hầu hết các loại cây gỗ cứng đều có lá rộng và phẳng, lá rụng hàng năm trong một khoảng thời gian vào mùa thu và mùa đông. Thân gỗ ở cây gỗ cứng có các ống mạch dẫn nước qua gỗ. Chúng xuất hiện dưới dạng lỗ rỗng khi gỗ được nhìn dưới độ phóng đại trong mặt cắt ngang. Chính những lỗ rỗng này tạo ra đường vân gỗ. Chúng có xu hướng phát triển chậm hơn các loại gỗ mềm, vì vậy chúng thường có cấu trúc dày đặc và phức tạp hơn gỗ mềm. Chính vì thế mà thời gian để khai thác gỗ lâu hơn và giá trị gỗ theo đó cũng cao hơn.
Các loại gỗ cứng hầu hết có độ cứng của gỗ cao, một số loại được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay là: sồi, óc chó, anh đào, phong, tần bì, dẻ gai, gỗ trăn…
Ưu điểm
- Ưu điểm lớn nhất của gỗ cứng đó là do cấu trúc gỗ đặc và phức tạp hơn, thường cung cấp độ bền và độ cứng của gỗ vượt trội. Vì vậy khả năng chống mục nát cũng cao hơn so với gỗ mềm.
- Ngoài ra chúng cũng có độ thẩm mỹ cao hơn so với gỗ mềm, các vân gỗ tự nhiên, màu sắc đẹp và khi tạo ra các sản phẩm nội thất đòi hỏi thẩm mỹ cao sẽ vô cùng thích hợp.
Nhược điểm
- Chúng phát triển rất chậm và yêu cầu đến tuổi để sử dụng cũng sẽ dài hơn, vì thế chúng sẽ có giá thành rất cao.
- Độ linh hoạt không cao, quá trình sản xuất cũng sẽ khó khăn hơn so với gỗ mềm.
Phù hợp sử dụng
- Thích hợp cho những công trình gỗ đòi hỏi độ bền cao
- Thích hợp cho những sản phẩm nội thất cao cấp, sang trọng
- Lót sàn nhà và ván lạng
- Các sản phẩm ngoài trời, đóng tàu,…
2. Gỗ mềm
Cây gỗ mềm là cây hạt trần, sinh sản bằng cách hình thành nón mà phấn hoa được gió truyền sang các cây khác. Cây thụ phấn hình thành cái được gọi là “hạt trần”, rơi xuống đất hoặc bị gió phát tán và phát triển ở nơi khác. Hầu hết các loài cây gỗ mềm có lá kim xanh quanh năm, không thay lá. Cây gỗ mềm không có lỗ rỗng mà thay vào đó có các ống tuyến tính được gọi là “khí quản” cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển. Các “khí quản” này hoạt động tương tự như các lỗ rỗng của gỗ cứng – chúng vận chuyển nước và tạo ra nhựa cây bảo vệ khỏi sự xâm nhập của sâu bệnh và cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của cây.
Gỗ mềm hiện chiếm khoảng 80% sản lượng gỗ thế giới, thường độ cứng của gỗ sẽ không cao. Các loại gỗ mềm phổ biến hiện nay là tuyết tùng, linh sam, vân sam, thông,…
Ưu điểm
- Gỗ mềm có nhiều ứng dụng vì tính linh hoạt và dễ dàng sản xuất.
- Chúng có khắp nơi trên thế giới, tốc độ phát triển rất nhanh nên chúng sẽ có mức chi phí thấp hơn rất nhiều so với gỗ cứng.
- Có thể được sử dụng trong nhiều mục đích như đồ nội thất, cảnh quan, đồ trang trí, đồ gỗ bên ngoài và các ứng dụng kết cấu.
Nhược điểm
- Độ bền thấp hơn nhưng nếu bạn không có nhu cầu quá cao thì gỗ mềm là một sự lựa chọn rất tốt.
- Độ thẩm mỹ cũng sẽ hạn chế hơn, màu sắc, vân gỗ không đẹp như gỗ cứng
Phù hợp sử dụng:
- Gỗ mềm thường được sử dụng để làm nội thất (đặc biệt là khung xương của sofa), cửa sổ, cửa phòng, vật dụng trang trí,…
- Làm ván coffa xây dựng
- Sản xuất hàng hóa dạng tấm như ván ép, MDF, MFC, ván dăm,…
Thang đo độ cứng Janka và độ cứng của một số loại gỗ phổ biến
Thang độ cứng Janka được phát minh năm 1906 bởi Gabriel Janka, dùng để xác định độ cứng của tấm gỗ tự nhiên. Một quả bóng thép đường kính 12,28mm được ép vào bề mặt sàn gỗ dưới áp lực lớn 3000kg. Điều kiện là kích thước 50x150cm, độ dày 6-8mm, gỗ đã được sấy khô đạt độ ẩm 12%. Kết quả được tính dựa trên độ lõm của thanh gỗ, đối chiếu theo một bảng thông số có sẵn.
Mỗi loại gỗ sẽ có kết quả về độ cứng của gỗ khác nhau. Cùng một loại gỗ sẽ không có sự khác biệt quá nhiều, tỉ lệ sai khác dao động từ 5-10%. Các đơn vị được sử dụng để đo độ cứng của gỗ ở các quốc gia là khác nhau. Đơn vị đo thường được tính bằng pound, viết tắt là lbf, hoặc Kilogam (kgf), Newton (N).
Gỗ Phương Đông xin được giới thiệu độ cứng của một số loại gỗ nhập khẩu đang thông dụng trên thị trường hiện nay:
Gỗ sồi trắng: 6049N
Gỗ sồi đỏ: 5738N
Gỗ óc chó: 4492N
Gỗ tần bì: 5871N
Gỗ trăn: 2624N
Gỗ dẻ gai: 5782N
Gỗ phong: 5604N
Gỗ anh đào: 4226N
Gỗ thích cứng: 6450N
Gỗ đoạn: 1824N
Gỗ thông Radiata: 3157N
Lời kết
Gỗ Phương Đông hy vọng qua bài viết này các bạn đã có thể phân biệt được các loại gỗ cứng và gỗ mềm, cũng như biết được cách đo độ cứng của gỗ và một số độ cứng của của các loại gỗ phổ biến. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về các loại gỗ nhập khẩu, hãy liên hệ ngay với Gỗ Phương Đông để được tư vấn chi tiết và chính xác nhất đến từ đội ngũ nhân viên nhiệt tình của công ty.
CÔNG TY TNHH GỖ PHƯƠNG ĐÔNG | EASTERN LUMBER CO., LTD
Công Ty TNHH Gỗ Phương Đông ( Eastern Lumber Co., Ltd ) được thành lập năm 2007, chuyên cung cấp các loại gỗ tròn và gỗ xẻ từ Mỹ, Canada, Châu Âu, Châu Phi, Brazil, New Zealand, Australia, Chile,… cho thị trường trong nước.
Gỗ Phương Đông chúng tôi cung cấp nhiều chủng loại gỗ xẻ, gỗ tròn nhập khẩu như: White Oak ( gỗ Sồi Trắng) – White Ash ( gỗ Tần Bì) – Red Oak (gỗ Sồi Đỏ)– Walnut (gỗ Óc Chó) – Cherry (gỗ Anh Đào) – Poplar (gỗ Dương)– Soft Maple (Gỗ Thích Mềm) – Hard Maple (Gỗ Thích Cứng)– Alder (Gỗ Trăn) – Beech (gỗ Dẻ Gai) – Pine (gỗ Thông) – SPF ( gỗ Thông Canada)– Spruce (gỗ Vân Sam)- Sapelli ( gỗ Xoan Đào) – Doussie (gỗ Gõ Đỏ) – Wenge ( gỗ Muồng Đen) – Bubinga ( gỗ Cẩm Lai) -Padouk (gỗ Hương Đỏ) – Mukulungu (gỗ Sến) – Tali (gỗ Lim) – Okume ( gỗ Dái Ngựa)… với đa dạng quy cách và chất lượng theo tiêu chuẩn phân hạng quốc tế.
Nguồn gỗ xẻ Gỗ Phương Đông được nhập khẩu trực tiếp từ đơn vị cưa xẻ sấy: các sản phẩm gỗ xẻ luôn phải đảm bảo độ ẩm, chất lượng, khối lượng, đo đạc đúng yêu cầu, các kiện gỗ tuân thủ còn.nguyên dây đai, nguyên kiện từ đơn vị sản xuất đến tay khách hàng sử dụng.Nguồn gỗ tròn nhập từ các khu vực Châu Phi, Châu Âu, Mỹ, Úc được phân hạng theo tiêu chuẩn 1SC, 2SC, 3SC, 4SC hoặc ( A, AB, ABC). Các sản phẩm gỗ tròn hoặc gỗ xẻ được đảm bảo rõ ràng về nguồn gốc gỗ hợp pháp và được kiểm định theo yêu cầu nhập khẩu gỗ.
Trong thời gian từ 2007 đến nay, Gỗ Phương Đông là đối tác tin cậy và thường xuyên của nhiều đơn vị sản xuất gỗ xuất khẩu lớn, đơn vị xây dựng công trình nhà ở, Biệt thự, Resort trong nước, đơn vị sản xuất vừa và nhỏ, cơ sở thủ công mỹ nghệ, cửa hàng bán gỗ, cơ sở cưa xẻ, …Khách hàng theo các năm tăng dần, thị trường phân phối ở cả 3 miền Nam-Trung-Bắc.
Ngoài việc khách hàng đến xem và chọn kiện gỗ tại địa chỉ kho hàng: đường số 10, KCN Sóng Thần I, Tp. Dĩ An, Bình Dương,chúng tôi còn giao nguyên cont gỗ tròn, gỗ xẻ từ các cảng Tp.HCM /Quy Nhơn/Đà Nẵng/ Hải Phòng đến tận kho khách hàng hoặc cung cấp số lượng lớn cho nhiều chủng loại gỗ theo giá CIF Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Đà Nẵng và Hải Phòng.
Chúng tôi luôn tự tin về “chất lượng” – “dịch vụ” – “giá cả” mà hơn 14 năm qua đã đồng hành cùng Quý khách hàng- đội ngũ kinh doanh năng động, chuyên nghiệp của chúng tôi luôn luôn sẵn sàng để tư vấn và báo giá!
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH GỖ PHƯƠNG ĐÔNG
(EASTERN LUMBER CO., LTD)
- Trụ sở: 346/9 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Chi nhánh: 352/2 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Kho hàng: Đường số 10 – KCN Sóng Thần 1 – Tp. Dĩ An – Tỉnh Bình Dương
- Hotline: 0942.981.657 hoặc 0906.910.657
- Email: eastern@easternlumber.vn hoặc gophuongdong@gmail.com
- Website: www.gophuongdong.com hoặc www.easternlumber.com.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/PKDgophuongdong
“GỖ PHƯƠNG ĐÔNG – Uy tín dẫn lối thành công”
Tìm kiếm liên quan:
- gỗ sồi trắng
- gỗ sồi Mỹ
- gỗ sồi Nga
- gỗ sồi có bị mối mọt không
- giá gỗ sồi Mỹ
- giá gỗ sồi m3
- đồ gỗ sồi xuất khẩu
- gỗ sồi giá bao nhiêu
- gỗ sồi có tốt không
- gỗ sồi thuộc nhóm mấy
Xem thêm:
- Các đặc điểm nhận biết và lưu ý khi sử dụng gỗ sồi châu Âu
- Gỗ sồi có bị mối mọt không, cách để kiểm tra và phòng ngừa
- Qúy khách hàng có thể tìm hiểu thêm về Gỗ Phương Đông tại đây