Cách tính thể tích gỗ? Khối lượng 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg?
Thứ Năm, 13/01/2022, 11:33, (GMT+7)
Tính toán vật liệu là một bước quan trọng trước khi tiến hành thi công kiến trúc hoặc nội thất bất kỳ công trình nào. dù là nhà ở hay văn phòng. Trong đó, vật liệu gỗ có giá trị tương đối cao nên nếu tính toán chính xác để sử dụng vừa đủ thì không chỉ đảm bảo công năng của công trình mà còn giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí. Nếu bạn không biết cách tính thể tích gỗ và 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg thì cũng đừng lo lắng, bởi vì bài viết của Gỗ Phương Đông sẽ giúp giải đáp cặn kẽ và chi tiết nhất về vấn đề này.
Cách tính thể tích gỗ? Khối lượng 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg?
Để tính toán khối lượng gỗ thì cần phải biết cách tính thể tích m3. Sau đó, chúng ta lấy thể tích tính toán được để nhân với khối lượng riêng của từng loại gỗ để tìm ra tổng khối lượng của khối gỗ được sử dụng cho công trình. Mặt khác, mỗi loại gỗ khác nhau sẽ có cách tính toán thể tích không giống nhau. Sau đây là công thức tính thể tích của những loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất.

Lấy khối lượng riêng nhân thể tích để biết chính xác khối lượng gỗ
Đối với gỗ xẻ:
Gỗ xẻ là loại gỗ dạng tấm mỏng được sử dụng rất nhiều trong thi công nội và ngoại thất. Vì có dạng hình hộp nên cách thức tính thể tích khối gỗ khá đơn giản. Chúng ta chỉ cần áp dụng công thức toán học dành cho hình hộp chữ nhật là xong.

Gỗ xẻ có dạng từng tấm mỏng
Công thức tính mét khối gỗ xẻ như sau:
V = l x b x h |
Trong đó:
- V: Thể tích ván gỗ (m3)
- l: Độ dài tấm ván (m)
- b: Độ rộng của tấm ván (m)
- h: Độ dày của tấm ván (m)
Theo quy ước, nếu độ dài bé hơn 2m thì cần tính thể tích tấm ván đến con số thập phân thứ năm. Mặt khác, nếu độ dài lớn hơn 2m thì thể tích tấm ván sẽ tính đến con số thập phân thứ tư sau dấu phẩy.
Trên thực tế, công thức trên không chỉ sử dụng để tính toán thể tích tấm ván đơn lẻ. Để tiết kiệm thời gian, nhiều người đã mở rộng công thức để tính nhanh tổng thể tích khối gỗ bao gồm nhiều tấm ván xếp chồng lên nhau. Bằng cách này, thủ kho có thể dễ dàng quy hoạch kho chứa theo thể tích gỗ. Ngoài ra, bằng cách căn cứ vào sự tương quan giữa thể tích, khối lượng và khối lượng riêng, kỹ sư còn có thể tính toán hàm lượng ẩm, từ đó đánh giá chất lượng gỗ xẻ được sử dụng.
Đối với gỗ vuông:
Khối gỗ vuông cũng được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng. Cây gỗ sẽ được xẻ ra thành nhiều khối dài với tiết diện hai đầu là hình vuông vừa thuận tiện để vận chuyển, vừa dễ dàng trong xử lý – thi công.
Công thức tính mét khối gỗ vuông như sau:
V = H x a x a |
Trong đó:
- V: Thể tích khối gỗ vuông (m3)
- H: Độ dài khối gỗ vuông (m)
- a: Cạnh của tiết diện khối gỗ (m)
Đối với gỗ hình chữ nhật:
Khác với khối gỗ vuông, khối gỗ hình chữ nhật tuy có hình hộp nhưng tiết diện có hai cạnh không bằng nhau. Do đó, công thức tính toán thể tích của khối gỗ hình chữ nhật cũng có đôi chút khác biệt.

Gỗ vuông là loại gỗ được cắt thành từng khối hình hộp vuông
Công thức tính mét khối gỗ hình chữ nhật như sau:
V = H x a x b |
Trong đó:
- V: Thể tích khối gỗ hình chữ nhật (m3)
- H: Độ dài khối gỗ hình chữ nhật (m)
- a: Chiều rộng tiết diện khối gỗ hình chữ nhật (m)
- b: Chiều dài tiết diện khối gỗ hình chữ nhật (m)
Đối với gỗ tròn:
Hình trụ tròn là loại hình trụ có hai đầu là hai hình tròn với diện tích bằng nhau. Theo quy chuẩn chung, khối gỗ tròn hiện nay có hai loại tiết diện đó: khối gỗ tròn nhỏ với đường kính một đầu từ 8 – 20 cm và khối gỗ tròn lớn với đường kính mỗi đầu từ 20 cm trở lên.
Công thức tính mét khối gỗ hình tròn như sau:
V = L x S |
Trong đó:
- V: Thể tích khối gỗ hình tròn (m3)
- L: Độ dài khối gỗ hình tròn (m)
- S: Diện tích mặt cắt khối gỗ tròn (m)
Tuy nhiên, không phải lúc nào diện tích hai đầu khối gỗ cũng bằng nhau. Trong trường hợp diện tích hai đầu khác nhau thì chúng ta áp dụng công thức tính diện tích hình nón cụt, cụ thể như sau:
V = L x (S1 + S2) : 2 |
Trong đó, S1 là diện tích đầu tròn nhỏ và S2 là diện tích đầu tròn lớn.
Khối lượng riêng của gỗ sử dụng trong xây dựng và nội thất:
Khối lượng riêng của một khối gỗ bất kỳ được tính toán bằng cách lấy tổng khối lượng chia cho thể tích khối gỗ đó. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg, trong đó cần kể đến đó là độ ẩm của khối gỗ. Cụ thể là gỗ tươi vừa được cưa từ cây thì sẽ có khối lượng riêng lớn nhất do gỗ chứa nhiều nước. Ngược lại, gỗ sau khi được chế biến phơi sấy sẽ có khối lượng riêng giảm đi và gỗ 0% độ ẩm có khối lượng riêng nhỏ nhất.
Như vậy, khối lượng riêng cho biết tỷ lệ mật độ gỗ so với nước. Ngoài ra, loại gỗ và chất lượng gỗ cũng là yếu tố tác động đến khối lượng riêng.

Khối lượng riêng của các loại gỗ khác nhau là không giống nhau
Như vậy, qua những công thức trên thì bạn cũng đã nắm bắt được sơ bộ mối quan hệ giữa thể tích và khối lượng riêng của một khối gỗ. Dựa vào hai con số này, chúng ta có thể dễ dàng tính toán tổng khối lượng gỗ được sử dụng để cân đối với tải trọng công trình cũng như là ngân sách dành cho thi công.
Công thức tính khối lượng khối gỗ như sau:
m = D x V |
Trong đó:
- m: Khối lượng khối gỗ (kg)
- D: Khối lượng riêng của khối gỗ (kg/m3)
- V: Thể tích khối gỗ (m3)
Về khối lượng riêng của khối gỗ thì có thể dễ dàng suy ra từ công thức toán học trên. Tuy nhiên, trên thực tế 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Nguyên nhân là vì mỗi loại gỗ đều có mật độ, cấu trúc và độ ẩm không giống nhau. Không những thế, những yếu tố như điều kiện sinh trưởng của cây lấy gỗ hay cách chế biến gỗ thành phẩm cũng tác động không nhỏ đến khối lượng riêng của gỗ.
Để có câu trả lời chính xác về khối lượng riêng của khối gỗ thì bạn cần căn cứ thực tế vào mẫu sắc mộc gỗ của khối gỗ đó. Loại gỗ nhẹ có khối lượng riêng chỉ khoảng 700 – 800 kg / m3. Trong khi đó, loại gỗ nặng nhất có khối lượng riêng có thể lên đến 1.100 kg / m3. Do đó, cần nguyên cứu thật kỹ yếu tố này để đảm bảo độ bền của công trình sau khi hoàn thiện.
Khối lượng riêng của từng loại gỗ sử dụng trong xây dựng
Để ra quyết định chính xác, bạn cần nắm và hiểu các thông số khối lượng riêng của từng loại gỗ. Nếu chưa biết mỗi loại nặng bao nhiêu, hãy tham khảo những thông tin sau.
Theo phân loại trong xây dựng
Khối lượng riêng của từng nhóm gỗ sử dụng trong xây dựng như sau:
- Gỗ xẻ nhóm II, III: 1.000 kg / m3
- Gỗ xẻ nhóm IV: 910 kg / m3
- Gỗ xẻ nhóm V: 770 kg / m3
- Gỗ xẻ nhóm VI: 710 kg / m3
- Gỗ xẻ nhóm VII: 670 kg / m3
- Gỗ xẻ nhóm VIII: 550 kg / m3
- Gỗ dán: 600 kg / m3
Theo loại cây lấy gỗ
Đảm đảm bảo chất lượng gỗ, bạn cũng nên tham khảo giá trị khối lượng riêng theo từng loại gỗ. Cụ thể như sau:
- Gỗ mun: 1.390 kg / m3
- Gỗ xoay: 1.150 kg / m3
- Gỗ trắc lai: 1.090 kg / m3
- Gỗ sến: 1.075 kg / m3
- Gỗ cà chít: 1.050 kg / m3
- Gỗ cẩm lai vú: 1.050 kg / m3
- Gỗ căm xe: 1.000 kg / m3
- Gỗ gụ mật: 1.000 kg / m3
- Gỗ trai lý: 1.000 kg / m3
- Gỗ lim: 950 kg / m3
- Gỗ muồng đen: 912 kg / m3
- Gỗ bằng lăng cườm: 900 kg / m3
- Gỗ chò chỉ: 850 kg / m3
- Gỗ huỳnh đường: 850 kg / m3
- Gỗ cà te: 850 kg / m3
- Gỗ trai: 850 kg / m3
- Gỗ huê mộc: 840 kg / m3
- Gỗ lát hoa: 820 kg / m3
- Gỗ sơn huyết: 800 kg / m3
- Gỗ hoàng đàn: 680 kg / m3
- Gỗ long não: 676 kg / m3
- Gỗ du sam: 670 kg / m3
- Gỗ sua: 650 kg / m3
- Gỗ thông tre: 650 kg / m3
- Gỗ óc chó: 609 kg / m3
- Gỗ keo: 570 kg / m3
- Gỗ pơ mu: 540 kg / m3
- Gỗ kim giao: 500 kg / m3
- Gỗ trầm hương: 395 kg / m3
- Gỗ samu: 380 kg / m3
Trên đây là thông số giúp bạn nắm được cách tính thể tích gỗ và 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg. Thông qua công thức tính thể tích và khối lượng, bạn sẽ tính toán chính xác lượng gỗ được sử dụng trong công trình. Nếu gặp khó khăn trong quá trình thi công nội thất gỗ, hãy liên hệ Gỗ Phương Đông để được hỗ trợ chuyên nghiệp nhất. Ngày nay khi gỗ tự nhiên ngày càng được ưa chuộng bởi sự thân thiện, mộc mạc mà cũng rất sang trọng và hiện đại, các sản phẩm từ gỗ cũng cần có sự hiểu biết nhất định và lựa chọn tỉ mỉ. Nếu bạn đang cần tìm một nhà cung cấp gỗ tự nhiên uy tín và chuyên nghiệp hay liên hệ với chúng tôi – Gỗ Phương Đông tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc phân phối các sản phẩm gỗ tự nhiên tại nước ta. Với đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm, đảm bảo việc tư vấn thông tin sẽ chính xác và nguyên liệu khi đến tay quý khách hàng luôn đảm bảo về chất lượng cũng như số lượng.
Giới thiệu về Gỗ Phương Đông
Công Ty TNHH Gỗ Phương Đông ( Eastern Lumber Co., Ltd ) được thành lập năm 2007, chuyên cung cấp các loại gỗ tròn và gỗ xẻ từ Mỹ, Canada, Châu Âu, Châu Phi, Brazil, New Zealand, Australia, Chile,… cho thị trường trong nước.
Gỗ Phương Đông chúng tôi cung cấp nhiều chủng loại gỗ xẻ, gỗ tròn nhập khẩu như: White Oak ( gỗ Sồi Trắng) – White Ash ( gỗ Tần Bì) – Red Oak (gỗ Sồi Đỏ)– Walnut (gỗ Óc Chó) – Cherry (gỗ Anh Đào) – Poplar (gỗ Dương)– Soft Maple (Gỗ Thích Mềm) – Hard Maple (Gỗ Thích Cứng)– Alder (Gỗ Trăn) – Beech (gỗ Dẻ Gai) – Pine (gỗ Thông) – SPF ( gỗ Thông Canada)– Spruce (gỗ Vân Sam)- Sapelli ( gỗ Xoan Đào) – Doussie (gỗ Gõ Đỏ) – Wenge ( gỗ Muồng Đen) – Bubinga ( gỗ Cẩm Lai) -Padouk (gỗ Hương Đỏ) – Mukulungu (gỗ Sến) – Tali (gỗ Lim) – Okume ( gỗ Dái Ngựa)… với đa dạng quy cách và chất lượng theo tiêu chuẩn phân hạng quốc tế.
Nguồn gỗ xẻ Gỗ Phương Đông được nhập khẩu trực tiếp từ đơn vị cưa xẻ sấy: các sản phẩm gỗ xẻ luôn phải đảm bảo độ ẩm, chất lượng, khối lượn, đo đạc đúng yêu cầu, các kiện gỗ tuân thủ còn.nguyên dây đai, nguyên kiện từ đơn vị sản xuất đến tay khách hàng sử dụng.Nguồn gỗ tròn nhập từ các khu vực Châu Phi, Châu Âu, Mỹ, Úc được.phân hạng theo tiêu chuẩn 1SC, 2SC, 3SC, 4SC hoặc ( A, AB, ABC). Các sản phẩm gỗ tròn hoặc gỗ xẻ được đảm bảo rõ ràng về nguồn gốc gỗ hợp pháp và được kiểm định theo yêu cầu nhập khẩu gỗ.
Trong thời gian từ 2007 đến nay, Gỗ Phương Đông là đối tác tin cậy và thường xuyên của nhiều đơn vị sản xuất gỗ xuất khẩu lớn, đơn vị xây dựng công trình nhà ở, Biệt thự, Resort trong nước, đơn vị sản xuất vừa và nhỏ, cơ sở thủ công mỹ nghệ, cửa hàng bán gỗ, cơ sở cưa xẻ, …Khách hàng theo các năm tăng dần, thị trường phân phối ở cả 3 miền Nam-Trung-Bắc.
Ngoài việc khách hàng đến xem và chọn kiện gỗ tại địa chỉ kho hàng: đường số 10, KCN Sóng Thần I, Tp. Dĩ An, Bình Dương,chúng tôi còn giao nguyên cont gỗ tròn, gỗ xẻ từ các cảng Tp.HCM /Quy Nhơn/Đà Nẵng/ Hải Phòng đến tận kho khách hàng hoặc cung cấp số lượng lớn cho nhiều chủng loại gỗ theo giá CIF Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Đà Nẵng và Hải Phòng.
Chúng tôi luôn tự tin về “chất lượng” – “dịch vụ” – “giá cả” mà hơn 14 năm qua đã đồng hành cùng Quý khách hàng- đội ngũ kinh doanh năng động, chuyên nghiệp của chúng tôi luôn luôn sẵn sàng để tư vấn và báo giá!
Lời kết
Hy vọng qua bài viết này bạn đã hiểu rõ về cách tính thể tích gỗ? Nếu quý khách có nhu cầu mua gỗ xin hãy liên hệ với Gỗ Phương Đông để được tư vấn và báo giá chi tiết nhé!
- Thông tin liên hệ:
- Trụ sở: 346/9 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Chi nhánh: 352/2 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Kho hàng: Đường số 10 – KCN Sóng Thần 1 – Tp. Dĩ An – Tỉnh Bình Dương
- Hotline: 0942.981.657 hoặc 0906.910.657
- Email: eastern@easternlumber.vn hoặc gophuongdong@gmail.com
- Website: www.gophuongdong.com hoặc www.gophuongdong.com
- Facebook: https://www.facebook.com/PKDgophuongdong
“GỖ PHƯƠNG ĐÔNG – Uy tín dẫn lối thành công”.
-
Tìm kiếm liên quan:
- Đồ gỗ trong kiến trúc hiện đại?
- Bí quyết chọn gỗ ngoại nhập?
- Gỗ ngoại nhập.
- Cách tính thể tích gỗ.
- Gỗ Phương Đông.
-
Nội dung liên quan: