Các loại gỗ tự nhiên khác nhau sẽ có kết cấu và màu sắc khác nhau. Sự khác biệt này phụ thuộc vào loài, điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng. Bảng màu gỗ tự nhiên cung cấp thông tin cho bạn lựa chọn loại gỗ phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho bạn các loại gỗ tự nhiên cho từng màu. Đây là một ý tưởng rất thú vị đối với những người đam mê nghề mộc nói riêng và ngành Chế biến và thủ công Mỹ nghệ nói chung. Mời các bài cùng tham khảo thông tin qua bài viết của Gỗ Phương Đông nhé!
Tìm hiểu bảng màu gỗ tự nhiên
Các loại gỗ tự nhiên khác nhau có màu sắc khác nhau, tính chất gỗ khác nhau. Tạo nên sự đa dạng về gỗ và phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng sẽ chọn loại gỗ có đặc điểm và màu sắc phù hợp. Bạn đã bao giờ thấy trực tiếp các loại gỗ tự nhiên chưa? Sau đây cùng xem bảng màu gỗ tự nhiên nhập khẩu phổ biến hiện nay.
1. Gỗ sồi trắng (White Oak)

Tên chính thức: Quercus alba
Màu sắc: Gỗ có màu sáng và có thể từ nâu vàng nhạt đến trắng xám. Dác gỗ có màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm.
Khả năng làm việc: Máy tốt, đinh và vít tốt mặc dù nên khoan trước. Vì nó phản ứng với sắt, nên dùng đinh mạ kẽm. Tính chất kết dính có thể thay đổi nhưng nó sẽ bám dính để có một lớp hoàn thiện tốt.
Tính chất vật lý: Là loại gỗ nặng, cứng và rất bền, có độ uốn và độ bền trung bình, độ cứng thấp, nhưng rất tốt trong việc uốn cong bằng hơi nước. Khả năng chống mài mòn lớn. Tâm gỗ sồi trắng có khả năng kháng sâu mọt tấn công do có hàm lượng tannin cao.
Ứng dụng:
Gỗ sồi trắng có cấu trúc tế bào “dạng chai”, gắn kết chặt chẽ nên không cho nước thấm qua. Chính vì đặc tính này nên ngoài việc được sử dụng để làm các sản phẩm nội thất (tủ, bàn, ghế, giường,…), gỗ sồi trắng còn được sử dụng để làm thùng đựng rượu, đóng thuyền và dùng cho các dự án ngoài trời.
2. Gỗ sồi đỏ (Red Oak)

Tên chính thức: Quercus rubra
Màu sắc: Dác gỗ có màu từ trắng đến nâu nhạt và tâm gỗ có màu nâu đỏ hồng.
Khả năng làm việc: Máy móc tốt, đóng đinh và vặn vít tốt mặc dù khuyến cáo nên khoan trước và nó có thể được nhuộm màu để hoàn thiện tốt. Nó có thể được nhuộm với một loạt các tông màu hoàn thiện.
Tính chất vật lý: Cứng và nặng với độ bền uốn và độ cứng trung bình và độ bền nghiền cao. Chịu mài mòn lớn và rất tốt cho việc uốn cong bằng hơi nước.
Ứng dụng: Gỗ sồi đỏ không có cấu trúc dạng chai nên không được dùng làm thùng đựng rượu. Gỗ sồi đỏ chống mục rữa, thối nát tương đối tốt nên thường được sử dụng để làm đồ nội thất như cửa, ván lót sàn, tủ bếp, gỗ chạm kiến trúc, gỗ trang trí, ván lót, hộp nữ trang…
3. Gỗ óc chó (Walnut)

Tên chính thức: Juglans nigra
Màu sắc: Tâm gỗ có màu nâu sô cô la từ nhạt đến sẫm, thỉnh thoảng có màu đỏ tía và các vệt sẫm màu hơn. Óc chó thường được cung cấp hấp để làm đen dác gỗ.
Khả năng làm việc: Làm việc dễ dàng với các công cụ cầm tay và máy móc, cũng như đóng đinh, vặn vít và dán tốt.
Tính chất vật lý: Gỗ cứng với mật độ trung bình, có độ uốn vừa phải, khả năng chống va đập và sức mạnh nghiền nát và độ cứng thấp. Khả năng uốn hơi tốt.
Ứng dụng: Sản xuất và chế tác sản phẩm nội thất nhà ở cao cấp như bàn ghế phòng khách, bàn ghế ăn, tủ bếp, tủ quần áo, bàn phấn,…
4. Gỗ Tần bì (Ash)

Tên chính thức: Fraxinus spp.
Màu sắc: Màu gỗ gần như trắng, tâm gỗ thay đổi từ màu xám đến nâu nhạt
Khả năng làm việc: Máy móc tốt, có các đặc tính đóng đinh, vặn vít và dán keo tốt, và có thể được nhuộm màu để hoàn thiện rất tốt. Nó chết khá dễ dàng với sự suy giảm tối thiểu và có rất ít chuyển động trong hiệu suất.
Tính chất vật lý: Đặc tính sức mạnh tổng thể tốt, khả năng chống sốc tuyệt vời, tốt cho việc uốn cong bằng hơi nước
Ứng dụng: Dùng để sản xuất đồ nội thất như: cửa phòng (tuy nhiên lại ít dùng làm cửa gỗ 4 cánh), đóng kệ tivi, đóng tủ bếp, đóng giường ngủ, các dụng cụ thể thao…
5. Gỗ thích cứng (Hard Maple)

Tên chính thức: Acer saccharum
Màu sắc: Dác gỗ màu trắng kem, thường ngả sang tông màu hồng hoặc nâu đỏ nhạt. Tâm gỗ có màu đỏ hơn, thay đổi từ nhạt đến nâu đỏ sẫm.
Khả năng làm việc: Nên khoan trước khi đóng đinh và vặn vít. Với sự cẩn thận, nó sẽ hoạt động tốt, quay đều, dán keo đạt yêu cầu và có thể được nhuộm màu đến một lớp hoàn thiện xuất sắc. Đánh bóng tốt và thích hợp để hoàn thiện lớp men.
Tính chất vật lý: Cứng và nặng với khả năng chống mài mòn và nhận dạng tốt.
Ứng dụng: Thích hợp cho đồ nội thất, đồ gỗ, ván sàn hạng năng, thiết bị sữa và giặt là, ván ốp, ván ép, ván lạng. Ngoài ra, sử dụng cho đồ thể thao, sàn sân bóng rỗ, sàn khiêu vũ, sân chơi bowling, gậy bóng chày. Đặc biệt hard maple còn sử dụng cho nhạc cụ như đàn piano, guitar và còn dùng để làm thớt, khối thịt.
6. Gỗ thích mềm (Soft Maple):

Tên chính thức: Acer rubrum
Màu sắc: Gỗ có nhiều màu khác nhau từ trắng kem đến trắng xám và đôi khi được đánh dấu bằng những đốm màu sẫm hơn. Tâm gỗ có màu từ nhạt đến nâu đỏ sẫm.
Khả năng làm việc: Máy móc tốt và có thể được nhuộm màu để hoàn thiện xuất sắc. Nó dán, vít và đinh một cách thỏa đáng. Đánh bóng tốt và phù hợp với bề mặt hoàn thiện bằng men và tông màu nâu.
Tính chất vật lý: Độ bền uốn và nghiền trung bình, có độ cứng và khả năng chống va đập thấp. Nó có đặc tính uốn hơi nước tốt nhưng ít cứng hơn gỗ thích cứng khoảng 25%.
Ứng dụng: Sử dụng trong nội thất, sản xuất bàn, ghế…
7. Gỗ Anh Đào (Cherry)

Tên chính thức: Prunus serotina
Màu sắc: Tâm gỗ thay đổi từ màu đỏ đậm đến màu nâu đỏ và sẽ sẫm lại theo tuổi và khi tiếp xúc với ánh sáng. Sapwood có màu trắng kem. Có thể tự nhiên chứa các đốm màu nâu và các túi nhựa nhỏ.
Khả năng làm việc: Dễ dàng gia công, đóng đinh và dán keo tốt và khi được chà nhám và nhuộm màu, nó tạo ra một lớp hoàn thiện mịn tuyệt vời.
Tính chất vật lý: Mật độ trung bình với đặc tính uốn cong tốt, độ cứng thấp và độ bền trung bình và khả năng chống sốc.
Ứng dụng: Sử dụng làm tủ bếp và sàn gỗ. Nó cũng phổ biến trong các phụ kiện nhà bếp như bát, thìa gỗ và thớt…
8. Gỗ Dương (Poplar)

Tên chính thức: Liriodendron tulipifera
Màu sắc: Gỗ có màu trắng kem, có thể có vân. Tâm gỗ thường có màu rám nắng nhưng có thể thay đổi từ nâu vàng nhạt đến xanh ô liu. Màu xanh của tâm gỗ sẽ có xu hướng sẫm lại khi tiếp xúc với ánh sáng và chuyển sang màu nâu.
Khả năng làm việc : Gỗ đa năng dễ gia công, bào phẳng, tiện, dán keo và khoan lỗ. Nó khô dễ dàng với chuyển động tối thiểu và ít có xu hướng tách ra khi đóng đinh. Nó có và giữ sơn, men và vết bẩn đặc biệt tốt.
Tính chất vật lý: Gỗ có mật độ trung bình với các giá trị uốn, chống va đập, độ cứng và độ nén thấp, với phân loại uốn hơi trung bình.
Ứng dụng: Thường được sử dụng làm ván ép, veneer cho tủ và sàn nhà…
9. Gỗ Bạch Dương (Basswood)

Tên chính thức: Tilia americana
Màu sắc: Gỗ thường khá to và có màu trắng kem, ghép vào tâm gỗ có màu nhạt đến nâu đỏ.
Khả năng làm việc: Máy móc tốt và dễ làm việc với các công cụ cầm tay khiến nó trở thành một loại gỗ chạm khắc hàng đầu. Nó đóng đinh, vít, keo khá tốt và có thể được chà nhám và nhuộm màu để có độ mịn tốt.
Tính chất vật lý: Nhẹ và mềm với đặc tính độ bền thường thấp và phân loại uốn hơi kém
Ứng dụng: Sử dụng trong sản xuất đồ gỗ, hộp xe ngựa và đồ nội thất, gỗ khắc, gỗ tiện, đồ gỗ, họa tiết trang trí, đường viền trang trí.
10. Gỗ dẻ gai (Beech)

Tên chính thức: Fagus grandifolia
Màu sắc: Gỗ có màu trắng pha chút đỏ, tâm gỗ có màu từ nhạt đến đỏ sẫm hoặc nâu
Khả năng làm việc: Hoạt động dễ dàng với hầu hết các công cụ cầm tay và máy móc. Nó có đặc tính đóng đinh và dán keo tốt và có thể được nhuộm màu để hoàn thiện tốt.
Tính chất vật lý: nặng, chắc, có khả năng chống va đập cao và rất thích hợp để uốn bằng hơi nước. Khả năng chống mài mòn tốt.
Ứng dụng: Làm dụng cụ nhà bếp và vật dụng đựng thực phẩm, gỗ còn thích hợp để làm các món đồ nội thất trong gia đình. Cụ thể là tủ, cửa, bàn ghế, ván sàn,…
11. Gỗ Bạch dương (Birch)

Tên chính thức: Betula alleghaniensis, Betula lentu
Màu sắc: Gỗ có màu trắng như kem hoặc trắng. Tâm gỗ có thể có màu nâu đỏ nhạt hoặc nâu sẫm pha đỏ.
Khả năng làm việc: Làm việc dễ dàng, dán keo cẩn thận, vết bẩn cực tốt, đinh và vít đạt yêu cầu (nên khoan trước).
Tính chất vật lý: Nói chung là gỗ nhẹ, tương đối cứng, có khả năng chống va đập tốt. Bạch dương vàng cứng hơn các loại bạch dương khác. Birch có thể so sánh với Ash về độ dẻo dai, với đặc tính chịu lực tốt hơn.
Ứng dụng: Chế tạo nội thất nhà cửa như sàn gỗ, cửa, tủ bếp, giường, tủ quần áo, bàn học, bàn trang điểm,.. Ngoài ra, gỗ bạch dương còn được ứng dụng làm độ nội thất xe hơi, thuyền, đồ nội thất hay ván ép. Gỗ này đặc biệt thích hợp để làm thùng chứa thực phẩm vì đây là loại gỗ không mùi, không vị, sẽ bảo toàn được hương vị sản phẩm một cách tốt nhất.
Lời kết: Trên đây là một số bảng màu gỗ tự nhiên, đặc điểm và ứng dụng của chúng. Hiện nay có rất nhiều gỗ tự nhiên ứng dụng trên thị trường sản xuất nội thất. Hy vọng qua bài viết bảng màu gỗ tự nhiên bạn có thêm thông tin về bảng màu gỗ tự nhiên để chọn phù hợp với mục đích sản xuất.
Gỗ Phương Đông nơi cung cấp gỗ uy tín, chất lượng:
Công ty TNHH Gỗ Phương Đông (Eastern Lumber Co., Ltd) được thành lập năm 2007, chuyên cung cấp các loại gỗ tròn và gỗ xẻ từ Mỹ, Canada, Châu Âu, Châu Phi, Newzealand, Úc, Chile, Brazil,… cho thị trường trong nước
Trong hơn 14 năm hoạt động trên thị trường gỗ Việt Nam, chúng tôi là đơn vị nhập khẩu – phân phối gỗ nguyên liệu và là đại diện thương mại cho nhiều hãng sản xuất gỗ uy tín nước ngoài. Thị trường phân phối cả 3 miền Nam – Trung – Bắc. Chúng tôi luôn tự tin về “chất lượng” – “dịch vụ” – “giá cả” mà 14 năm qua đã cống hiện đến khách hàng
Gỗ Thông Newzealand là một trong những loại gỗ chủ lực mà chúng tôi cung cấp cho thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua. Nguồn gỗ từ các nhà cung cấp uy tín tại Newzealand, đã được rất nhiều đơn vị đón nhận và trở thành khách hàng thường xuyên của chúng tôi. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp số lượng lớn gỗ thông Newzealand theo nhu cầu đặt hàng của quý khách hàng, bán lẻ hoặc bán nguyên cont nội địa, nhập khẩu trực tiếp đến các cảng Hồ Chí Mình, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Hải Phòng.
Gỗ Phương Đông chúng tôi còn cung cấp nhiều chủng loại gỗ xẻ,.gỗ tròn nhập khẩu: Mỹ, Châu Âu, Châu Phi, NZ, Úc, Chile, Brazil, Tây Ban Nha,… :.White Oak ( gỗ Sồi Trắng) – White Ash ( gỗ Tần bì) – Red Oak (gỗ Sồi đỏ).– Walnut (gỗ Óc Chó) – Cherry (gỗ Anh đào) – Poplar (gỗ Dương).– Soft Maple (Gỗ Thích mềm) – Hard Maple (Gỗ Thích cứng).– Alder (Gỗ Trăn) – Beech (gỗ dẻ gai) – Pine (gỗ thông) – SPF ( gỗ thông Canada).– Sappeli ( gỗ xoan đào) – Doussie (gỗ gõ đỏ) – Wenge ( gỗ muồng đen) – Bubinga( gỗ cẩm lai).Padouk (gỗ hương đỏ) – Mukulungu (gỗ sến) – Tali (gỗ lim) – Okume ( gỗ dái ngựa) …… với đa dạng quy.cách và chất lượng theo tiêu chuẩn phân hạng quốc tế.
Bạn muốn tìm đơn vị bán gỗ thông Newzealand uy tín? Hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ tận tình và báo giá chính xác nhất.
- CÔNG TY TNHH GỖ PHƯƠNG ĐÔNG | EASTERN LUMBER CO., LTD
- Trụ sở: 346/9 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Chi nhánh: 352/2 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Kho hàng: Đường số 10 – KCN Sóng Thần 1, Dĩ An – Bình Dương
- Hotline: 0942.981.657 | 0906 910 657
- Email:
eastern@easternlumber.vn
gophuongdong@gmail.com - Website:gophuongdong.com
Xem thông tin liên quan:
Basswood là gì? Đặc điểm và ứng dụng của loại gỗ này.
Gỗ bạch dương xẻ – Những thông tin cần biết về loại gỗ biểu tượng của nước Nga.
Nội thất gỗ óc chó có đắt không?yếu tố nào ảnh hưởng giá gỗ óc chó
Gỗ thích (gỗ maple)? So sánh gỗ thích và gỗ sycamore (gỗ sung dâu)